Ý nghĩa thông số lốp xe tải và cách đọc

Thứ 6, 03/03/2023

Administrator

825

03/03/2023, Administrator

825

Thông số trên lốp xe tải cho biết khả năng chở hàng của xe, chỉ số trên lốp cho biết thông tin xe có thể tải lượng hàng nhất định và tốc độ tối đa cho phép. Như vậy, làm sao đọc các thông số trên lốp xe tải đúng, hãy cùng Ô Tô Hợp Nhất tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

 

Đối với xe ô tô chở hàng, hầu hết tài xế chỉ quan tâm đến cỡ lốp xe tải mà không để ý tới những thông số khác ghi trên lốp xe giúp cho việc lựa chọn, thay thế và xác định tính phù hợp với cung đường vận chuyển cũng như gia tăng tính an toàn khi lưu thông trên đường.

Ngoài cỡ lốp xe tải là thông số lốp xe chính người lái xe cần phải nhớ, bạn cũng nên để ý tới cách đọc thông số lốp xe tải như sau:

1. Tên nhà sản xuất và tên lốp

Tên của nhà sản xuất lốp xe hay thương hiệu lốp thường được in nổi bật với font chữ lớn ở vòng ngoài cùng, tên lốp có thể chỉ gồm chữ cái ký hiệu, chữ số hay kết hợp cả chữ số và chữ cái. Xe tải thùng hiện nay thường dùng các loại lốp có xuất xứ Trung Quốc, với các thương hiệu như: Double Coin, Linglong, Sailun, Double star…hay các thương hiệu lốp xe liên doanh như Bridgestone, Michelin, Goodyear, Yokohama, Hankook, Kumho…

2. Đặc điểm mô tả

Ở đây chúng tôi hỗ trợ mô tả chi tiết cả với những ký hiệu áp dụng chung cho cả xe ô tô tải và ô tô con bởi nhiều loại xe tải cỡ nhỏ cũng dùng loại ký hiệu này.

Không phải loại lốp xe nào cũng được ghi ký hiệu này, nếu được ghi trên lốp, nó thường nằm phía trước tên thương hiệu, thông thường là các chữ cái P, LT, ST, T, C với ý nghĩa như sau:

  • P – lốp cho xe con (Passenger vehicle)
  • LT – lốp xe tải nhẹ (Light Truck)
  • ST – lốp xe đầu kéo đặc biệt (Special Trailer)
  • T – lốp thay thế tạm thời (Temporary)
  • C – lốp xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng

​3. Thông số và chiều rộng của lốp xe

Có hai cách ký hiệu cho lốp xe, chúng tôi sẽ giải thích giúp bạn cách đọc thông số lốp xe tải theo hai cách ký hiệu này.

P225/70R16 91S: Độ rộng bề mặt lốp là 225  mm, 70 là tỷ lệ phần trăm giữa chiều rộng lốp và chiều cao hông lốp, lúc này độ rộng lốp = Chiều cao hông lốp x 70%. R là ký hiệu lốp bố thép Radial – công nghệ sản xuất lốp mới nhất hiện nay.

10.00R20 – Bề rộng mặt lốp là 10 inch ( 1 inch = 254 mm), Đường kính vành lốp (lazang) là 20 inch, R – Radial ký hiệu lốp bố thép, nếu ký hiệu dấu – (10.00-20) thì đây là loại lốp bias – lốp bố vải. Sự khác biệt giữa lốp bố thép và lốp bố vải mời xem ở hình bên dưới. 10.00R20 là loại lốp sử dụng nhiều nhất trên xe 9 tấn.

4. Chỉ số tải trọng cho phép chở tối đa

Đây là chỉ số quan trọng, đặc biệt với xe tải nhỏ và xe ô tô con, cho biết khả năng tải của lốp, chỉ số càng lớn thì khả năng chịu tải của lốp càng cao.

Bạn không nên thay loại lốp có chỉ số tải trọng thấp hơn so với lốp nguyên bản bởi sẽ gây ra mất an toàn cho xe. Ví dụ bạn dùng lốp P225/70R16 91S thì thay lốp có chỉ số tối thiểu là 91 hoặc cao hơn.

5. Chỉ số tốc độ tối đa cho phép

Thông số này cho biết lốp xe có thể chịu tải một lượng hàng hóa nhất định với một dải tốc độ quy định, những chữ cái cho biết giới hạn tốc độ của từng loại lốp, chi tiết như sau:

Q: 160 km/h

S: 180 km/h

T: 190 km/h

U: 200 km/h

H: 210 km/h

W: 270 km/h                                                                                                                                                      

Y: 300 km/h

6. Chỉ số chịu nhiệt

Mỗi loại lốp đều có chỉ số chịu nhiệt ở tốc độ cao ghi trên bề mặt lốp, chỉ số này là chữ A,B,C với A thể hiện mức độ chịu nhiệt cao nhất và C là mức chịu nhiệt thấp nhất.

Trên đây là thông số được in trên lốp xe, Ô Tô Hợp Nhất hy vọng bài viết sẽ mang lại nhiều hữu ích cho bạn.

Chia sẻ: